Bộ Công Thương - Cục điều tiết điện lực

Thứ sáu, 26/04/2024 | 07:14 GMT +7

  • facebook | 024.221.47474

Nghiên cứu đào tạo

Điện lực Kinh Môn tăng cường chuyển đổi số trong quản lý vận hành lưới điện

30/05/2023
Với địa hình phức tạp, địa bàn trải dài, dân cư phân bố trí rải rác, việc ứng dụng chuyển đổi số giúp Điện lực Kinh Môn quản lý lưới điện hiệu quả hơn.

​Sử dụng các phần mềm giúp công tác quản lý, vận hành lưới điện của Điện lực Kinh Môn được thuận tiện, dễ dàng hơn
Điện lực Kinh Môn đang quản lý vận hành 232 trạm biến áp; 211 km đường dây trung thế 35 kV và 216 km đường dây hạ thế 0,4 kV.
Đơn vị đã sử dụng các phần mềm hệ thống báo cáo vận hành hệ thống điện; hệ thống quản lý kỹ thuật; hệ thống thu thập dữ liệu đo đếm từ xa trên lưới điện; hệ thống quản lý thông tin mất điện (OMS) tổng hợp báo cáo vận hành lưới điện. 
Đặc biệt, Điện lực Kinh Môn đã đưa vào sử dụng chương trình quản lý vận hành PMIS, GIS. Chương trình này giúp đơn vị quản lý toàn bộ lý lịch thiết bị lưới điện, truy xuất các thông số đo đếm, vận hành trực tuyến của các trạm biến áp, các xuất tuyến trung thế; tổng hợp thông tin các sự cố và công tác trên lưới điện; hỗ trợ thiết lập, nhắc nhở và báo cáo kết quả các công việc...
Ngoài ra, đơn vị đã triển khai cập nhật thông tin lưới điện đầy đủ, chính xác, kịp thời; vận hành đầy đủ các phân hệ báo cáo và vận hành. Từ việc xây dựng chuẩn cơ sở dữ liệu, người dùng có thể quản lý khoa học các thiết bị trên lưới điện, thông tin vận hành như: năm sản xuất, nămđưa vào vận hành, quá trình bảo dưỡng vận hành…
Theo Báo Hải Dương.

Cùng chuyên mục

Đại học Điện lực nhận 6 Chứng nhận Kiểm định chất lượng giáo dục, mở cơ hội lớn cho tân cử nhân

25/04/2024

Trường Đại học Điện lực vừa nhận Giấy chứng nhận Kiểm định chất lượng giáo dục cho 6 chương trình đào tạo và trao bằng Tốt nghiệp cho các Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ. Đồng thời, trường cùng các doanh nghiệp đã tổ chức “Ngày hội việc làm - EPU's Job Fair 2024”.

  • 0
  • 0

giá điện sinh hoạt

Mức sử dụng trong tháng Giá (đồng/kWh)
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 1.806
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 1.866
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2.167
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 2.729
Bậc 5 Cho kWh từ 301 - 400 3.050
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.151