Bộ Công Thương - Cục điều tiết điện lực

Thứ tư, 04/12/2024 | 20:17 GMT +7

  • facebook | 024.221.47474

Nghiên cứu đào tạo

Công ty Nhiệt điện Mông Dương triển khai nhiều giải pháp bảo vệ môi trường

12/05/2023
Trong công tác quản lý vận hành nhà máy nhiệt điện đốt than, bên cạnh việc đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật như: Tỷ lệ điện tự dùng, suất tiêu hao nhiệt, tỷ lệ dừng máy sự cố, hệ số khả dụng… thì việc đảm bảo các quy định về môi trường là yêu cầu, nhiệm vụ hết sức quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến công tác sản xuất điện và phát triển bền vững của nhà máy.
Nhà máy Nhiệt điện Mông Dương 1 thuộc sự quản lý vận hành của Công ty Nhiệt điện Mông Dương (đơn vị hạch toán phụ thuộc của EVNGENCO3). Từ khi đi vào sản xuất, phát điện thương mại đến nay, công tác sản xuất điện của nhà máy luôn gắn liền với bảo vệ môi trường. Các thông số đo lường về khói thải, nước thải luôn nằm trong giới hạn cho phép, đáp ứng các tiêu chuẩn về phát thải. Đối với kiểm soát khí thải, hệ thống lọc bụi tĩnh điện ESP của NMNĐ Mông Dương 1 luôn vận hành ổn định và tin cậy, hiệu suất lọc bụi đạt trên 99,7%. Các chỉ tiêu về SOx, NOx luôn ở nằm trong giới hạn cho phép so với tiêu chuẩn Việt Nam/quốc tế, đảm bảo theo quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp.
Ngoài ra, Nhà máy sử dụng nước biển đưa vào bình ngưng để làm mát và ngưng tụ hơi thành nước sau khi sinh công. Nhiệt độ nước biển được theo dõi, giám sát và điều chỉnh chế độ vận hành thích hợp để đảm bảo sau khi làm mát tổ máy có thông số luôn nằm trong giới hạn cho phép (≤ 400C); bơm nước đưa trở lại sông thông qua hệ thống ống dẫn và đoạn kênh hở, đảm bảo không làm ảnh hưởng đến môi trường.

Công ty lắp đặt bảng điện tử tại cổng chính nhà máy để công khai thông số môi trường.
Ngay từ giai đoạn năm 2016 - 2017, Công ty là một trong những nhà máy điện đầu tiên đầu tư lắp đặt đưa vào vận hành hệ thống quan trắc môi trường tự động truyền số liệu liên tục về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh. Hệ thống quan trắc hiện đại, làm việc ổn định, tin cậy, các thiết bị đo quan trắc môi trường chất lượng cao, được chế tạo bởi các hãng có thương hiệu trên thế giới. Đồng thời, Công ty đã ký hợp đồng với Trung tâm Môi trường và Sản xuất sạch (Bộ Công Thương) để tiến hành đo kiểm quan trắc môi trường định kỳ của NMNĐ Mông Dương 1 theo đúng yêu cầu. Kết quả quan trắc, đánh giá các thông số về môi trường đều đạt tiêu chuẩn nằm trong giới hạn cho phép.
Ngoài ra việc tổ chức truyền thông, công khai minh bạch công tác bảo vệ môi trường đối với người dân cũng được đặc biệt quan tâm chú trọng. Công ty đã đầu tư, lắp đặt hệ thống màn hình điện tử đặt tại cổng nhà máy, tạo điều kiện cho người dân giám sát, theo dõi về công tác bảo vệ môi trường của nhà máy. Công ty cũng duy trì hoạt động định kỳ, tổ chức mời và đón tiếp đại diện chính quyền, các đoàn thể địa phương, người dân, học sinh các trường, các đoàn chuyên gia về môi trường đến tham quan hoạt động sản xuất điện, tìm hiểu và giám sát công tác bảo vệ môi trường. Từ đầu năm đến nay, Công ty đã đón 3 đoàn, với khoảng 80 người đến tham quan, giám sát tại nhà máy.
Trong những năm qua, dưới sự chỉ đạo của Tổng công ty Phát điện 3, Công ty Nhiệt điện Mông Dương luôn chú trọng triển khai nhiều chương trình trồng cây, đặc biệt tại các khu vực triển khai các dự án, xử lý tro xỉ của nhà máy, đảm bảo được sự phát triển bền vững của Công ty, trong nhà máy luôn xanh, sạch, đẹp, đồng thời đảm bảo chất lượng môi trường sinh thái xung quanh./.
Theo Tạp chí Năng lượng Việt Nam.

Cùng chuyên mục

Nhiệt điện than và quá trình chuyển đổi xanh

04/12/2024

Sản xuất và cung ứng “điện xanh” là chủ trương lớn của Chính phủ tiến tới đưa phát thải ròng về “0” - tức là đưa phát thải khí carbon về “0” (Net zero). Để thực hiện mục tiêu này, kể từ sau cam kết tại COP26 (vào năm 2021), Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách thúc đẩy chuyển đổi xanh, tăng trưởng xanh, giảm phát thải khí nhà kính, trọng tâm là chuyển đổi số, phát triển kinh tế xanh và chuyển đổi năng lượng sạch.

  • 0
  • 0

giá điện sinh hoạt

Mức sử dụng trong tháng Giá (đồng/kWh)
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 1.893
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 1.956
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2.271
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 2.860
Bậc 5 Cho kWh từ 301 - 400 3.197
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.302