Bộ Công Thương - Cục điều tiết điện lực

Thứ sáu, 06/12/2024 | 18:24 GMT +7

  • facebook | 024.221.47474

Giá điện

80/85 dự án năng lượng tái tạo chuyển tiếp gửi hồ sơ đàm phán giá điện

09/09/2023
Tính đến ngày 08/9/2023, có 80/85 dự án năng lượng tái tạo (NLTT) chuyển tiếp với tổng công suất 4.497,86MW gửi hồ sơ cho Công ty Mua bán điện để đàm phán giá điện, hợp đồng mua bán điện, tăng thêm 1 dự án (Nhà máy điện gió Lig Hướng Hóa 2) so với tuần trước.
Trong đó, có 67 dự án (tổng công suất 3.849,41MW) đề nghị giá tạm bằng 50% giá trần của khung giá theo Quyết định số 21/QĐ-BCT ngày 07/01/2023 của Bộ Công Thương. EVN và chủ đầu tư đã hoàn thành đàm phán giá và ký tắt hợp đồng PPA với 62/67 dự án; Bộ Công Thương đã phê duyệt giá tạm cho 58 dự án với tổng công suất 3.181,41MW.
Có 20 nhà máy/phần nhà máy với tổng công suất 1.171,72MW đã hoàn thành thủ tục COD, phát điện thương mại lên lưới. Sản lượng điện phát lũy kế của các dự án NLTT chuyển tiếp tính từ thời điểm COD đến ngày 7/9/2023 đạt hơn 531 triệu kWh; trong đó, sản lượng điện phát trung bình ngày chiếm khoảng 0,57% tổng sản lượng nguồn điện được huy động.
23 dự án đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nghiệm thu công trình/một phần công trình; 29 dự án đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực toàn nhà máy/một phần nhà máy; 39 dự án đã có quyết định gia hạn chủ trương đầu tư.
Số lượng dự án NLTT chuyển tiếp đã nộp hồ sơ đạt hơn 94%, chỉ còn 5 dự án (gần 6%) dự án chưa nộp hồ sơ.
Các dự án đã nộp hồ sơ và thực hiện đầy đủ các quy định đã vận hành thương mại, phát điện lên lưới, vừa góp phần tăng thêm năng lực cho hệ thống điện quốc gia, vừa giảm bớt khó khăn về tài chính cho doanh nghiệp./.
Cục Điều tiết điện lực 

Cùng chuyên mục

Luật Điện lực (sửa đổi) có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội

04/12/2024

Ông Nguyễn Đình Thanh - Tổng Giám đốc điều hành Công ty CP Hóa chất Sơn Hà Nội: Luật Điện lực (sửa đổi) có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội.

  • 0
  • 0

giá điện sinh hoạt

Mức sử dụng trong tháng Giá (đồng/kWh)
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 1.893
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 1.956
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2.271
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 2.860
Bậc 5 Cho kWh từ 301 - 400 3.197
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.302