Bộ Công Thương - Cục điều tiết điện lực

Chủ nhật, 03/11/2024 | 10:06 GMT +7

  • facebook | 024.221.47474

Giám sát cung cấp điện

Gia Lai: Sản lượng điện sản xuất trong 9 tháng ước đạt gần 7,8 tỷ kWh

05/10/2024
Trong 9 tháng năm 2024, sản lượng điện sản xuất trên toàn tỉnh Gia Lai ước đạt gần 7,8 tỷ kWh (đạt 62,27% kế hoạch, giảm 0,7% so với cùng kỳ).

Gia Lai có 17 dự án điện gió, với tổng quy mô công suất 1.242,4 MW. Ảnh: V.T
Theo đánh giá của Sở Công thương Gia Lai, từ đầu năm đến nay tình hình sản xuất, cung ứng điện trên địa bàn được đảm bảo, liên tục, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của người dân, phục vụ phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh. Việc một số nhà máy điện gió đi vào vận hành cuối năm 2023 và đầu năm 2024 đã góp phần vào sản lượng điện sản xuất trên địa bàn.
Tuy nhiên, do tình hình thời tiết những tháng đầu năm bất lợi, lượng nước về các nhà máy thủy điện đạt thấp, cộng với sự điều tiết của Cục điều tiết Điện lực nên sản lượng điện sản xuất của các nhà máy thủy điện lớn trên địa bàn giảm mạnh, từ đó sản lượng điện sản xuất đạt thấp so với kế hoạch và giảm so với cùng kỳ.
Đến nay, toàn tỉnh đã có 60 dự án thủy điện được quy hoạch, với tổng quy mô công suất 2.330,89 MW (trong đó 49 dự án đang vận hành với công suất 2.251,69 MW); 2 dự án điện sinh khối đã vận hành với quy mô công suất 129,6 MW; 9 dự án điện mặt trời (nối lưới) với quy mô công suất 787 MWp, tương đương công suất 630 MW (trong đó có 2 dự án đang vận hành với công suất 84 MWp); 17 dự án điện gió, với tổng quy mô công suất 1.242,4 MW (trong đó đã đưa vào vận hành 808,4 MW của 11 dự án và 2 phần dự án). Ngoài ra, trên địa bàn còn có 3.248 hệ thống điện mặt trời mái nhà với tổng công suất hơn 603 MWp. Trên địa bàn tỉnh hiện có 12 xuất tuyến 500 kV đi qua, 18 xuất tuyến đường dây 220 kV và 24 xuất tuyến đường dây 110 kV đang vận hành, 24 trạm biến áp 110kV, 5.242,08 km đường dây trung áp, 5.811 trạm biến áp, 5.366,48 km đường dây hạ áp.
Theo Báo Gia Lai  
  • 0
  • 0

giá điện sinh hoạt

Mức sử dụng trong tháng Giá (đồng/kWh)
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 1.893
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 1.956
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2.271
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 2.860
Bậc 5 Cho kWh từ 301 - 400 3.197
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.302