Bộ Công Thương - Cục điều tiết điện lực

Thứ ba, 03/12/2024 | 08:41 GMT +7

  • facebook | 024.221.47474

Phát triển năng lượng

Nhật Bản chi hơn 14 tỷ USD cho chuyển đổi năng lượng

25/08/2023
Theo một tài liệu do chính phủ công bố hôm thứ Tư (23/8), Nhật Bản có kế hoạch chi hơn 2 nghìn tỷ yên (14 tỷ USD) cho chuyển đổi xanh nhằm thúc đẩy sản xuất pin lưu trữ, chất bán dẫn, thiết bị sản xuất điện hydro cùng nhiều thiết bị khác trong nước.
Xe điện ở Nhật Bản
Nhật Bản đang phấn đấu thay thế nhiên liệu hóa thạch trong cơ cấu năng lượng của mình nhằm đạt được mức trung hòa carbon vào năm 2050 và giảm sự phụ thuộc vào các nhà cung cấp toàn cầu.
Chiến lược đầu tư cho từng lĩnh vực sẽ bắt đầu vào cuối năm nay và việc chi tiêu sẽ bắt đầu từ năm 2024 nếu kế hoạch được chính phủ phê duyệt.
Theo một báo cáo từ Bloomberg, cách rẻ nhất để Nhật Bản đáp ứng các mục tiêu giảm phát thải vào năm 2030 và không phát thải ròng vào giữa thế kỷ này là triển khai các công nghệ sạch như năng lượng gió và mặt trời cũng như xe điện.
Theo Mạng lưới Xanh hóa Hệ thống Tài chính (BNEF), chìa khóa để mở tiềm năng năng lượng tái tạo của Nhật Bản là thúc đẩy đầu tư vào lưới điện quốc gia để giúp các nhà phát triển năng lượng gió và mặt trời dễ dàng cung cấp điện sạch ở những nơi cần thiết nhất. Khả năng kết nối các trung tâm nhu cầu như Tokyo và Osaka với sự phát triển năng lượng tái tạo như điện gió ngoài khơi dự kiến gần đảo Hokkaido phía bắc hoặc phát triển năng lượng mặt trời ở khu vực phía nam Kyushu là rất quan trọng để tối đa hóa tiềm năng năng lượng tái tạo của đất nước.
Trong kịch bản chuyển đổi do BNEF vạch ra, Nhật Bản cần 489,3 tỷ USD đầu tư vào lưới điện từ năm 2022 đến năm 2050 để tích hợp đầy đủ năng lượng gió, năng lượng mặt trời và pin nhằm khử carbon cho lĩnh vực sản xuất điện. Ước tính của chính phủ hiện tại về đầu tư lưới điện truyền tải liên vùng vào khoảng 27 - 40,5 tỷ USD cho đến giữa thế kỷ.
Theo Tạp chí Petrotimes.

Cùng chuyên mục

  • 0
  • 0

giá điện sinh hoạt

Mức sử dụng trong tháng Giá (đồng/kWh)
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 1.893
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 1.956
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2.271
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 2.860
Bậc 5 Cho kWh từ 301 - 400 3.197
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.302