Bộ Công Thương - Cục điều tiết điện lực

Thứ hai, 13/01/2025 | 17:43 GMT +7

  • facebook | 024.221.47474

Thông tin báo chí

Sản lượng điện của Nhật Bản giảm xuống mức thấp nhất trong hơn một thập kỷ

26/11/2024
Tổng sản lượng điện của Nhật Bản đã giảm xuống mức thấp nhất trong hơn 10 năm trong năm tính đến tháng 3, giảm xuống dưới mức được ghi nhận trong đại dịch COVID-19.

(Ảnh: Bloomberg)
Tổng sản lượng điện được tạo ra tại Nhật Bản đã giảm 1,6% so với cùng kỳ năm trước, xuống còn 985,4 Terawatt giờ - mức thấp nhất theo dữ liệu của Chính phủ Nhật Bản kể từ năm 2010.
Các nguồn nhiên liệu không hóa thạch - mà Chính phủ Nhật Bản định nghĩa gồm thủy điện, điện mặt trời, gió, địa nhiệt, sinh khối và hạt nhân - chiếm 31,4% cơ cấu năng lượng của quốc gia này, tăng so với mức 27,4% của năm trước đó. Tỷ lệ này được hỗ trợ bởi sự gia tăng sử dụng năng lượng nguyên tử - tăng gần 50% so với một năm trước đó.
Nhật Bản đã chứng kiến ​​nhu cầu điện giảm trong những năm gần đây trong bối cảnh dân số giảm và hiệu quả năng lượng được cải thiện. Dữ liệu của chính phủ nước này cho thấy mức tiêu thụ điện cuối cùng trong năm tài chính trước đã giảm xuống mức thấp nhất trong 28 năm.
Nhật Bản là quốc gia khan hiếm tài nguyên, phụ thuộc rất nhiều vào việc nhập khẩu dầu, khí đốt và than để đáp ứng nhu cầu năng lượng trong nước. Thực trạng này khiến Tokyo dễ bị tổn thương trước những cú sốc bên ngoài. Điều đó cũng khiến Nhật Bản khó có thể giảm và dừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
Hiện tại, quốc gia này đặt mục tiêu đến năm 2030, các nguồn năng lượng tái tạo chiếm 36% đến 38% trong cơ cấu năng lượng, trong khi năng lượng hạt nhân chiếm 20% đến 22%.
Theo VTV

Cùng chuyên mục

Trò chuyện cùng vị "thuyền trưởng" nắm giữ "trái tim" của ngành cơ khí Việt Nam

13/01/2025

Được thành lập từ năm 1962, Viện Nghiên cứu Cơ khí là nơi quy tụ đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học hàng đầu trong lĩnh vực cơ khí chế tạo. Là đơn vị đầu ngành trực thuộc Bộ Công Thương, Viện Nghiên cứu Cơ khí đã không ngừng đổi mới, sáng tạo để đưa ngành cơ khí Việt Nam vươn tầm quốc tế.

  • 0
  • 0

giá điện sinh hoạt

Mức sử dụng trong tháng Giá (đồng/kWh)
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 1.893
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 1.956
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2.271
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 2.860
Bậc 5 Cho kWh từ 301 - 400 3.197
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.302