Bộ Công Thương - Cục điều tiết điện lực

Thứ sáu, 08/11/2024 | 15:58 GMT +7

  • facebook | 024.221.47474

Phát triển năng lượng

Tập đoàn TKV đã nộp ngân sách vượt kế hoạch năm 2023

03/12/2023
Kết thúc tháng 11.2023, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) nộp ngân sách Nhà nước khoảng 24,39 nghìn tỉ đồng, bằng 120% so với kế hoạch năm và tăng 22% so với cùng kỳ.

TKV đã nộp vào ngân sách Nhà nước khoảng 24,39 nghìn tỉ đồng trong 11 tháng năm 2023. Ảnh: TKV
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) ngày 1.12 thông tin, thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng 11.2023 và tranh thủ điều kiện thời tiết tương đối thuận lợi, TKV chỉ đạo sát sao đẩy mạnh công tác sản xuất, tiêu thụ hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao.
Trong tháng, TKV sản xuất 2,78 triệu tấn than nguyên khai, bằng 7,1% kế hoạch năm; nhập khẩu 580 nghìn tấn than; tiêu thụ 4,09 triệu tấn, đạt 8,8% kế hoạch năm; đồng thời sản xuất 116 nghìn tấn khoáng sản Alumin quy đổi, bằng 8,9% kế hoạch, tiêu thụ 91,78 nghìn tấn đạt 7,1% kế hoạch năm; Amon Nitrat sản xuất 19,1 nghìn tấn, tiêu thụ 20 nghìn tấn.
Tính riêng tháng 11, TKV cũng sản xuất, bán 986 triệu kWh điện, đạt 10,3% kế hoạch năm; tinh quặng đồng sản xuất 6,42 nghìn tấn, đạt 6,3% kế hoạch; kẽm thỏi 500 tấn đạt 5,3% kế hoạch; 7,9 nghìn tấn thuốc nổ đạt 10,3% kế hoạch; tiêu thụ 11,1 nghìn tấn đạt 9,7% kế hoạch năm.
Như vậy lũy kế 11 tháng của năm 2023, TKV sản xuất 34,43 triệu tấn than nguyên khai, đạt 88% kế hoạch năm. Than tiêu thụ đạt 43,55 triệu tấn, bằng 93% kế hoạch và bằng 99% so với cùng kỳ năm 2022. Trong đó than tiêu thụ cho các hộ điện đạt 36,2 triệu tấn đạt 94% kế hoạch bằng 113% so với cùng kỳ tương ứng tăng 4 triệu tấn.

11 tháng năm 2023, TKV sản xuất 34,43 triệu tấn than nguyên khai. Ảnh: TKV
Các lĩnh vực sản xuất điện, khoáng sản đều hoàn thành kế hoạch. Sản xuất 8,56 tỉ kWh điện, đạt 89% kế hoạch năm và bằng 114% so cùng kỳ. Alumin quy đổi 1,33 triệu tấn đạt 102% kế hoạch năm; tinh quặng đồng 92,2 nghìn tấn, đạt 91% kế hoạch năm; đồng tấm sản xuất 27,6 nghìn tấn đạt 92% kế hoạch và bằng 99% so cùng kỳ năm 2022.
Về hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, sản xuất 66,6 nghìn tấn đạt 87% kế hoạch năm; cung ứng đạt 98,2 nghìn tấn bằng 85% kế hoạch.
Với những kết quả trên, doanh thu toàn Tập đoàn TKV trong 11 tháng qua ước đạt 153 nghìn tỉ đồng, đạt 91% kế hoạch năm, bằng 100,2% so với cùng kỳ 2022; nộp vào ngân sách Nhà nước khoảng 24,39 nghìn tỉ đồng bằng 120% so với kế hoạch năm, tăng 22% so với cùng kỳ. Lợi nhuận dự kiến đạt khoảng 4,5 nghìn tỉ đồng; Thu nhập bình quân người lao động dự kiến đạt 16,16 triệu đồng/người/tháng.
Chia sẻ với báo chí, TKV cho hay bước vào tháng 12.2023, Tập đoàn tiếp tục đẩy mạnh thi đua sản xuất, phấn đấu hoàn thành sản lượng năm 2023. Theo kế hoạch, dự kiến sản xuất 2,42 triệu tấn than nguyên khai; 110 nghìn tấn Alumina; 1,35 nghìn tấn đồng tấm; kẽm thỏi 650 tấn; 1 tỉ Kwh điện; 8 nghìn tấn thuốc nổ; 19 nghìn tấn Amon Nitrat.
Để hoàn thành kế hoạch đã đặt ra, TKV sẽ tiếp tục điều hành tiêu thụ than ở mức hợp lý, ưu tiên cung cấp than cho điện; quyết liệt triển khai phương án nhập khẩu than từ Lào; triển khai thực hiện đề án tái cơ cấu Tập đoàn; tăng cường công tác quản trị nội bộ kiểm soát chặt chẽ chi phí đầu vào, về tiêu thụ các sản phẩm than.
Đồng thời, Tập đoàn sẽ giao kế hoạch phối hợp kinh doanh 2024 để đơn vị thành viên triển khai thực hiện ngay từ tháng đầu năm, tích cực chuẩn bị sẵn sàng diện sản xuất cho năm 2024. Đây là điều kiện quan trọng để TKV tiếp tục giữ vững đà sản xuất, kinh doanh ổn định.
Theo Báo Lao động 

Cùng chuyên mục

Hành lang pháp lý để thu hút đầu tư năng lượng tái tạo, năng lượng mới

08/11/2024

Sửa đổi Luật Điện lực cần phải đồng thời đáp ứng cả 2 mục tiêu, vừa đạt mục tiêu trước mắt bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia, vừa đạt mục tiêu lâu dài thực hiện đầy đủ cam kết đạt mức phát thải ròng bằng 0 vào năm 2050 của Việt Nam. Đặc biệt, trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng nghiêm trọng việc thúc đẩy năng lượng tái tạo, năng lượng xanh là cần thiết...

  • 0
  • 0

giá điện sinh hoạt

Mức sử dụng trong tháng Giá (đồng/kWh)
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 1.893
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 1.956
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2.271
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 2.860
Bậc 5 Cho kWh từ 301 - 400 3.197
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.302